Hà Nội Học cách dùng các từ bill, invoice và recept

Thảo luận trong 'Mua bán - Rao vặt khác' bắt đầu bởi leoelight, 22/1/18.

Chia sẻ trang này

  1. leoelight Member

    Tham gia:
    7/6/17
    Số bài viết:
    442
    Được thích:
    0
    Bill, Invoice và Receipt đều có nghĩa là hóa đơn, biên lai nhưng cách dùng của mỗi từ như thế nào không phải ai cũng biết và cũng có thể gây nhầm lẫn cách dùng bởi chúng có cùng một ý nghĩa. Vậy nên chúng ta cùng “mổ”, “xẻ” vấn đề này nhé.

    Bài viết liên quan: cách nhớ từ vựng tiếng anh lâu

    1. Bill /bɪl/ (noun) & (verb)

    Bill là hóa đơn thanh toán, là một danh sách liệt kê hàng hóa hoặc những dịch vụ bạn sử dụng, cùng số tiền bạn cần trả cho mỗi sản phẩm và tổng số tiền phải trả.

    the gas bill (hóa đơn thanh toán tiền khí đốt/gas) , telephone bill (hóa đơn thanh toán tiền điện thoại)

    Ví dụ:

    – The bill for the repairs of the washing machine came to $120 (Hoá đơn sửa máy giặt là 120 USD).

    Ngoài ra, bill còn có nghĩa là chương trình giải trí.

    – There’s a horror double bill on TV” ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

    Ở tiếng Anh – Mỹ, bill là tờ tiền. Ví dụ “A five-dollar bill” (tờ tiền 5 USD). Động từ to bill là gửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

    Bill vừa là danh từ và động từ, tương tự với invoice. Trong khi đó receipt chỉ là danh từ.

    – You haven’t paid the phone bill, have you? (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

    2. Invoice /ˈɪnvɔɪs/ (noun) & (verb) (rather formal: khá nghiêm túc/ trang trọng)Invoice là biên lai thanh toán dùng trong thủ tục chính thức, là danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ/ công việc được thực hiện cùng giá cả: hóa đơn, danh sách đơn hàng.

    Xem thêm: hoc tu vung tieng anh theo chu de

    Ví dụ:

    – Invoice the order: Làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán.

    – Invoice somebody for an order:Gửi hoá đơn cho ai xin thanh toán những món hàng đã đặt.

    => Trên invoice, khác với bill, ta còn thấy ngoài hàng liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho chủ nhân để tính tiền được dùng như số hồ sơ (customer account number).

    Trên hoá đơn (bill) thường không có chi tiết này.

    3. Receipt /rɪˈsiːt/ (noun)

    Receipt là giấy biên lai, làm bằng chứng xác nhận rằng hàng hóa hay dịch vụ đã được trả tiền. Ví dụ công ty A đã trả X số tiền cho đơn hàng Y.

    Ví dụ:

    Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu (trong trường hợp này, receipt cùng nghĩa với bill).

    Chú ý: Trong phạm vi bài viết, chúng ta chỉ phân biệt cách sử dụng của ba từ Bill, Invoice và Receipt vốn liên quan đến “sự chi trả” (payment), chứ không đề cập tới những nghĩa khác vốn đã được phân biệt rõ ràng, lấy ví dụ từ “bill” còn có nghĩa là chương trình giải trí, hoặc dự luật.

    Bài viết liên quan: tu vung tieng anh thong dung hang ngay
     
    Tags:
Đang tải...